Cách tính dung lượng ổ cứng camera đơn giản cho người mới

Hãy cùng mình tìm hiểu cách tính dung lượng ổ cứng camera để biết được đáp án trên nhé. Biết được cách tính dung lượng ổ cứng camera bạn sẽ biết được những dữ liệu nào nên lưu trữ để không bị quá tải. Tránh trường hợp những thông tin quan trọng lại bị xóa đi.

Bên cạnh khả năng xem trực tiếp trên các thiết bị như điện thoại, máy tính, tivi, laptop… Hệ thống camera an ninh còn có thể lưu trữ dữ liệu cho phép bạn xem lại khi cần thiết. Tuy nhiên bạn có thể xem lại dữ liệu cũ trong bao lâu? 

Hệ thống camera có những thiết bị lưu trữ nào?

Camera có 2 thiết bị lưu trữ đó là thẻ nhớ và ổ cứng chuyên dụng. Cụ thể:

  • Thẻ nhớ được sử dụng với camera không dây wifi, được gắn trực tiếp trên camera mà không cần qua đầu ghi hình. Dung lượng thẻ nhớ camera phổ biến là 16GB, 32GB, 64GB, 128GB.
  • Ổ cứng được lắp trong đầu ghi hình camera giám sát, tùy vào nhu cầu quan sát của mỗi người mà có thể lắp ổ cứng với dung lượng phù hợp như 250GB, 500G, 1000GB….

Một vài khái niệm cần biết khi tính dung lượng ổ cứng camera

cach tinh dung luong o cung camera

  • Chuẩn nén

Chuẩn nén hình ảnh là một phương thức nén hình ảnh nhằm làm giảm dung lượng dữ liệu của một tập tài liệu video. 

Hoạt động nén video được thực hiện khi luồng dữ liệu vào được phân tích và loại bỏ bớt những phần dữ liệu không cần thiết. Có 2 kiểu nén là bằng phần cứng hoặc bằng phần mềm. 

  • Nén bằng phần cứng: mất ít dữ liệu và tất cả công việc được thực hiện hoàn toàn trên mạch phần cứng của thiết bị có chức năng hỗ trợ nén. 
  • Nén bằng phần mềm: yêu cầu sử dụng tài nguyên của máy tính để phục vụ chức năng này.

Các chuẩn nén thường dùng cho hệ thống camera quan sát là:

  • H264, 
  • H265, 
  • H265+
  • Độ phân giải

Độ phân giải camera được đánh giá bằng chỉ số MP (megapixel), mang ý nghĩa là số điểm ảnh tối đa trên một bức hình mà máy ảnh đó quay được. Sử dụng công nghệ điểm ảnh, tạo nên khung hình kỹ thuật số, MP được tính bằng tích số điểm ảnh hàng ngang và số điểm ảnh hàng dọc. 

  • 1 Pixel = 1 điểm ảnh. 
  • 1 megapixel = 1 triệu điểm ảnh.

Các độ phân giải thường thấy ở hệ thống camera quan sát: 

  • Megapixel, 
  • 1.3 Megapixel, 
  • 2.0 Megapixel, 
  • 4.0 Megapixel, 
  • 8.0 Megapixel…
  • Chất lượng ghi hình

Trong hệ thống camera chúng ta thường có 3 tiêu chuẩn chất lượng ghi hình cao, thấp và trung bình (tiêu chuẩn). Thông thường, nhà sản xuất sẽ mặc định là chất lượng trung bình. Tuy nhiên bạn cũng có thể thay đổi thành cao hoặc thấp tùy ý.

  • Số khung/giây của mỗi camera.

Số khung/giây của mỗi camera hay còn gọi là Frame rate. Frame rate được hiểu ngắn gọn là tốc độ khung hình. Đó là tần số xuất hiện các khung hình riêng lẻ mà máy ảnh của bạn chụp trong một giây. 

Đơn vị đếm của số khung/giây camera là FPS (viết tắt của từ Frames – per – second). Ví dụ video của bạn hiển thị 24 khung hình mỗi giây, vậy video của bạn là 24 fps.

  • Số lượng camera

Số camera trong hệ thống giám sát của bạn.

  • Thời gian camera ghi mỗi ngày – số ngày cần ghi

Hầu hết hệ thống camera bảo vệ thì hoạt động 24/7.

  • Dung lượng ước tính

Dung lượng ước tính chính là dung lượng ổ cứng mà bạn cần cho hệ thống của mình

Các yếu tố ảnh hưởng khi tính dung lượng ổ cứng camera

cac yeu to anh huong khi tinh duong luong o cung camera

Khi tính dung lượng bộ nhớ camera, bạn cần quan tâm những yếu tố như

  • Số lượng camera an ninh trong hệ thống
  • Thời lượng mà camera lưu trữ mỗi ngày (8h, 12h, 24h)
  • Bạn cần dữ liệu được lưu trữ trong bao lâu
  • Lưu trữ liên tục hay chỉ lưu khi có sự kiện như chuyển động (Motion detection)
  • Các thông số camera khác như frame rate, chuẩn nén hình ảnh, độ nén, chất lượng hình ảnh

Các thông số để tính dung lượng ổ cứng camera

Những thông số quan trọng cần biết khi tính dung lượng ổ cứng camera:

  • Độ phân giải camera giám sát 1.0 Mb, 2.0 Mb…
  • Chuẩn nén tín hiệu hình ảnh của camera
  • Chất lượng hình ảnh camera ghi lại (HD 720P, full HD 1080P…)
  • Kích thước trung bình của 1 frame
  • Số khung hình của camera quan sát
  • Băng thông yêu cầu cho hệ thống.

Xem thêm: cách cài đặt camera Yoosee

Công thức tính dung lượng lưu trữ của ổ cứng camera:

Dung lượng lưu trữ (Gigabyte) = 3600 (Số giây 1 giờ) x 24 (số giờ mỗi ngày) x Bitrate của camera (Kbps): 8 (1 byte = 8 bit): 1024 (Mb): 1024 (Gigabyte).

3600 (Số giây 1 giờ) x 24 (số giờ mỗi ngày) x Bitrate của camera (Kbps): 8 (1 byte = 8 bit): 1024 (Mb): 1024 (Gigabyte)

Thông thường Bitrate của:

  • Camera cho chất lượng 720P là 2048Kbps.
  • Camera 1080P là 2 x 2048 = 4096 Kbps.

Ví dụ: Tính dung lượng lưu trữ video một ngày của một camera IP 720P?

Đáp án: 3600 × 24 × 2048 ÷ 8 ÷ 1024 ÷ 1024 = 21GB

Thời lượng lưu trữ của 1 số hệ thống camera phổ biến

 

Độ phân giải Số camera 500Gb 1TB 2TB 3TB
1.0 Mp (720P) 4 camera 6 ngày 12 ngày 24 ngày 48 ngày
8 camera 3 ngày 6 ngày 12 ngày 24 ngày
16 camera 1,5 ngày 3 ngày 6 ngày 12 ngày
4 camera 3 ngày 6 ngày 12 ngày 24 ngày
2.0 MP

(1080P)

8 camera 1,5 ngày 3 ngày 6 ngày 12 ngày
16 camera 0,75 ngày 1,5 ngày 3 ngày 6 ngày

 

Mình vừa hướng dẫn xong cách tính dung lượng ổ cứng camera rồi. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn tối ưu sản phẩm cho hệ thống camera giám sát của mình. 

 

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *